Tổng đài PABX là gì?
PABX (Private Automatic Branch Exchange): bộ chuyển mạch tự động trong đó bao gồm các máy nhánh và các đường trung kế dùng để liên lạc với bên ngoài. Mỗi máy nhánh có 1 số điện thoại riêng dùng để liên lạc với nhau và tổng đài cũng cấp mã số để các máy chiếm đường dây trung kế gọi ra ngoài.
Tổng đài PABX có dung lượng từ 4 số máy nội bộ đến vài trăm số máy nội bộ, sử dụng các đường dây trung kế là các số điện thoại do Bưu điện cung cấp.
Sơ đồ kết nối của tổng đài nội bộ
Chức năng và dịch vụ của PABX
-
- Absent Message Capability: cung cấp các thông điệp khi đi vắng.
-
- Automatic Call Back Busy (Camp-On): tự động gọi lại khi bận.
-
- Automatic Route Selection (ARS): lựa chọn trung kế tự động.
-
- Automatic Station Release: giải tỏa thuê bao tự động.
-
- Back Ground Music (BGM): nhạc nền.
-
- Busy Lamp Field: các LED trên DSS chỉ thị tình trạng Ext và CO.
-
- Busy Station Signaling (BSS): thông báo thuê bao bận.
-
- Call Forwarding: chuyển trước cuộc gọi đến một Ext khác.
- Call Park: đặt cuộc gọi.
- Call Pickup, CO Line: rước cuộc gọi đến từ CO.
- Call Pickup (Direct): rước cuộc gọi (trực tiếp).
- Call pickup (Group): rước cuộc gọi (nhóm).
- Call pickup Deny: cấm rước cuộc gọi.
- Call Splitting: cuộc gọi hội ý.
- Call Transfer: chuyển thoại.
- Call Waiting: chờ cuộc gọi.
- Caller ID: nhận dạng thuê bao gọi đến.
- Call Party Control (CPC) Signal Detection: dò tìm tín hiệu điều khiển cuộc gọi để sử dụng CO hiệu quả.
- Class of Service (COS): định quyền hạn sử dụng các dịch vụ của Ext.
- Conference: hội thoại 3 thuê bao.
- Direct In Lines (DIL): cho phép cuộc gọi đến từ CO nối trực tiếp đến một hay nhiều đầu cuối.
- Direct Inward System Access (DISA): cho phép cuộc gọi đến từ CO quay số trực tiếp đến thuê bao nội bộ.
- Direct Station Selection (DSS): bàn gọi trực tiếp Ext và CO bằng một nút.
- Do Not Disturb (DND): từ chối nhận cuộc gọi.
- DND Override: được quyền gọi các thuê bao DND.
- Door Opener: hệ thống mở cửa.
- Doorphone Call: điện thoại cửa.
- DSS (Dirrect Station Selection) Console: Bàn DSS cung cấp các nút gọi thuê bao trực tiếp và các nút có thể lập trình được. Trên mỗi nút có đèn báo trạng thái.
- Electronic Station Lockout: thuê bao tự khóa để cấm thực hiện cuộc gọi CO.
- End-to-End DTMF Signaling (Tone Through): tạo ra đường truyền tín hiệu DTMF.
- Executive Busy Override - CO Line: xen ngang cuộc gọi CO.
- Executive Busy Override - Extension: xen ngang cuộc gọi nội bộ.
- Extension Group: tạo nhóm thuê bao.
- Flexible Numbering: đánh số thuê bao linh động.
- Floating Station: tạo thuê bao ảo dùng làm external paging instrumentds, DISA messages, modem.
- Host PBX Access: có thể dùng CO nối với đường dây thuê bao của một host PBX.
- Intercept Routing: hướng cuộc gọi không thành công đến một nơi khác (an extension, an external pager, a DISA outgoing message).
- Limited Call Duration: giới hạn thời gian cuộc gọi CO.
- Line Access, Automatic: tự động lựa chọn một CO thích hợp khi quay mã truy nhập CO.
- Line Access, CO Line Group: chọn CO bằng cách quay mã nhóm CO.
- Line Access, Direct: chọn CO trực tiếp.
- Lock Out: tự động giải tỏa kết nối sau khi có một thuê bao gác máy.
- Message Waiting: thông báo cho thuê bao bị gọi một message waiting.
- Night Service: chế độ phục vụ khác nhau giữa ngày và đêm.
- Off-Hook Call Announcement (OHCA): thông báo cho thuê bao bận biết đang có một thuê bao khác muốn đàm thoại.
- Paging: hệ thống nhắn tin.
- Pickup Dialing: nhấc máy tự động quay số (hot line).
- Power Failure Transfer: các CO được nối trực tiếp đến Ext khi hệ thống mất nguồn hoàn toàn.
- Remote Station Lock Control: máy điện thoại viên có quyền khóa các máy nội bộ khác.
- Reverse Circuit: mạch nhận tín hiệu đảo cực từ CO.
- Ringing, Delayed: rung chuông trễ từ DIL.
- Ringing, Discriminating: xác định cuộc gọi đến bằng kiểu rung chuông.
- Ringing Tone Selection for CO buttons: xác định tần số rung chuông cho các cuộc gọi đến từ CO.
- Secret Dialing: quay số có bảo mật.
- System Speed Dialing: quay số nhanh từ bộ nhớ của tổng đài.
- Station Hunting: Tìm kiếm thuê bao rỗi trong cùng nhóm thuê bao bận.
- Station Message detail Recording (SMDR): In ra phiếu cước chi tiết cho các cuộc gọi CO.
- System Connection: cho phép một tổng đài kết hợp với một tổng đài khác nhưng hoạt động như một.
- System Programming and Diagnosis with Personal Computer: chẩn đoán và lập trình hệ thống bằng PC. Có hai cách: On-Site Programming: kết nối PC qua cổng RS-232C; Remote Programming: kết nối PC từ xa qua CO.
- System Programming with Proprietary Telephone: Lập trình hệ thống bằng máy điện thoại chuyên dùng.
- Time-out, Variable: cung cấp các định thời dùng cho các dịch vụ thuê bao.
- Timed Reminder: tạo ra các tín hiệu cảnh báo có định thời.
- Toll Restriction: Giới hạn gọi đường dài.
- Trunk (CO Line) Answer From Any Station (TAFAS): Bất kỳ thuê bao nội bộ có thể trả lời cuộc gọi đến từ CO khi có thông báo từ hệ thống nhắn tín bên ngoài (external Pager).